Nếu quan tâm về số mệnh cũng như vận hạn, chọn ngày tốt cho những công việc quan trọng, người ta thường căn cứ vào tử vi. Vậy tử vi là gì, ứng dụng của tử vi và cách giải lá số tử vi cơ bản như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Lịch Việt nhé.
Tử vi là gì? Nguồn gốc của tử vi
Tử vi là bộ môn nghiên cứu, phỏng đoán, luận giải về tính cách, hoàn cảnh, vận mệnh của con người dựa trên căn cứ triết lý Kinh Dịch, thuyết âm dương ngũ hành, can chi…
Tử vi là tên của một loài hoa màu tím. Chiêm tinh học phương Đông từ thời xa xưa đã sử dụng loài hoa màu tím này để bói toán. Cũng có giả thuyết cho rằng cái tên này lấy từ sao Tử Vi – ngôi sao quan trọng nhất trong môn này.
Tử vi ra đời vào thời Tống (Trung Quốc), ông tổ của ngành Tử vi là đạo sĩ Hi Di, tên thật là Trần Đoàn. Ông tìm ra cách đưa vận mệnh con người vào một biểu đồ, tổng hợp tất cả thành 12 cung hoàng đạo và hơn 100 ngôi sao với những ý nghĩa khác nhau để con người có thể suy luận trực tiếp về vận mệnh của mình.
Lá số tử vi là gì?
Lá số tử vi bao gồm những thông tin về sức khỏe, tình duyên, gia đạo, sự nghiệp, vận hạn trong cuộc đời con người, dựa trên hệ thống các sao và các cung được mã hóa. Chính vì mỗi người có ngày giờ sinh, giới tính, ngày tháng năm sinh khác nhau nên mỗi lá số tử vi là duy nhất, riêng biệt cho từng cá nhân.
Bằng việc bình giải các cung cùng các sao với căn cứ thiên tượng, địa lý, tượng số và dịch pháp trên lá số tử vi, người ta có thể đoán được quá khứ, hiện tại, tương lai của một người qua từng năm. Lá số tử vi còn giúp con người định hướng nghề nghiệp xem ngành nghề nào phù hợp nhất với mình và dễ thành công nhất.
Ứng dụng của tử vi
Chọn ngày tốt
Đối với những công việc quan trọng, người Việt Nam chúng ta thường có câu: “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Hầu hết tất cả mọi người đều lựa chọn xem ngày tốt để tiến hành những công việc này để đem lại may mắn và thuận lợi.
Định hướng công việc
Nếu chọn lựa đúng công việc phù hợp với khả năng của mình, bạn sẽ thăng tiến nhanh và gặp nhiều thành công trong công việc. Qua các cung Mệnh – Thân – Quan – Tài, ta có thể tìm được định hướng công việc phù hợp nhất.
Bảo vệ sức khỏe
Tình hình sức khỏe của bạn có thể được dự đoán căn cứ vào các cung Mệnh – Thân – Tật ách và cung hạn. Một số người có khả năng luận giải chính xác tình trạng sức khỏe, các bệnh dễ mắc phải, do đó mà chuẩn bị các phương pháp phòng bệnh cũng như chế độ tập luyện, hạn chế tối đa mức độ phát bệnh.
Dự đoán vận hạn
Tử vi có thể dự đoán vận hạn, những điều không may mắn có thể xảy đến, từ đó giúp làm giảm thiểu nguy cơ, rủi ro có thể gặp phải trong cuộc sống. Việc dự đoán vận hạn giúp con người đối diện với vận hạn một cách chủ động hơn, đề phòng dễ dàng hơn.
Có thể thay đổi số mệnh của lá số tử vi xấu không?
Vận mệnh của con người sinh ra đã được định sẵn, việc xem tử vi là để bản thân hiểu thêm về chính mình và áp dụng để hỗ trợ bản thân. Nếu lá số tử vi của bạn không tốt, bạn cũng không nên quá lo lắng bởi không phải tất cả những gì có trong tử vi đều trở thành sự thực bởi lá số tử vi chỉ đúng khi kết hợp với hoàn cảnh và con người của bạn. Nhờ ý chí quyết tâm mạnh mẽ, làm nhiều việc thiện, chú ý đến các vận hạn của mình, bạn có thể cải thiện nghịch mệnh dễ dàng.
Hướng dẫn cách giải lá số tử vi cơ bản
Lấy lá số tử vi
- Bước 1: Xác định thông tin cơ bản: họ và tên, ngày giờ sinh, tháng sinh, năm sinh, giới tính, năm xe tử vi.
- Bước 2: Điền thông tin vào công cụ lập lá số tử vi.
- Bước 3: Xem lá số.
Hướng dẫn giải lá số tử vi
Thiên bàn
Thiên bàn thể hiện các thông tin: ngày sinh dương lịch, ngày sinh âm lịch và tuổi. Nam hay nữ có thể âm hoặc dương dựa vào can chi của tuổi.
- Dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
- Âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi
Bên cạnh đó, âm dương cũng được chia theo can của tuổi:
- Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
- Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
Bản mệnh
Bản mệnh là thời điểm người sinh ra. Bản mệnh phụ thuộc vào ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh chia thành 6 ngũ hành nạp âm.
Địa bàn
12 ô bao quanh thiên bàn, mỗi ô mang 1 ý nghĩa khác nhau.
- Cung Mệnh: Tính cách, nghề nghiệp, tình cảm gia đình cùng xu hướng chung của mệnh, vận.
- Cung Huynh Đệ: Mối quan hệ với anh chị em trong gia đình, về số lượng anh chị em.
- Cung Phu Thê: Thời điểm nên kết hôn, tướng mạo, tính cách của vợ hoặc chồng, quan hệ hôn nhân.
- Cung Tử Tức: Số lượng, tính cách khái quát của con.
- Cung Tài Bạch: Sức khỏe.
- Cung Thiên Di: Mối quan hệ của bạn với xã hội bên ngoài.
- Cung Nô Bộc: Mối quan hệ của bạn đối với bạn bè, đồng nghiệp.
- Cung Quan Lộc: Hướng phát triển của sự nghiệp.
- Cung Điền Trạch: Tài sản vật chất.
- Cung Phúc Đức: Phúc đức của tổ tiên và của chính bạn.
- Cung Phụ Mẫu: Mối quan hệ với cha mẹ, hoàn cảnh gia đình.
- Cung Thân: Sự nỗ lực của bản thân bạn nửa cuộc đời còn lại.
Có 14 chính tinh thuộc vòng Tử Vi và vòng Thiên Phủ cùng các sao phụ, còn lại gồm Vòng Lộc Tồn, các sao an theo giờ, theo tháng, theo can, theo chi, Tứ trợ tinh và các sao cố định.
Bạn cần xem tử vi trọn đời, tử vi hàng ngày để chọn ngày giờ tốt? Hãy tải ngay ứng dụng Lịch Việt của chúng tôi hôm nay nhé!